CẤU TRÚC VÀ ĐẶC ĐIỂM
1. Van chống cháy nổ.
Ngăn tia lửa từ bên ngoài, tránh gây nổ, giảm thiểu rò rỉ axit, ngăn bụi.
2. Tỷ trọng kế.
Khi nạp đầy, trọng lượng riêng dung dịch điện phân là 1.280. Khi dung lượng còn 50%, xét trong điều kiện hoạt động tối thiểu thì trọng lượng riêng điển hình là 1.220. Trong điều kiện bình thường, khi trọng lượng riêng xuống mức 1,100 ắc quy được xem là hết điện hoàn toàn. Màu xanh - ắc quy ô tô đã được nạp đầy điện; màu đen - ắc quy ô tô cần phải nạp lại; màu trắng - ac quy o to có thể bị hỏng, kiểm tra lại hệ thống nạp hoặc thay mới ắc quy ô tô.
3. Vỏ bình được hàn nóng.
Tránh rò rỉ và nhiễm bẩn. Có tỷ trọng kế bên trong để kiểm tra nhanh hơn.
4. Bộ phận tách khí và chất lỏng có bằng sáng chế độc quyền do GM ( General Motor- Mỹ) phát minh.
Tránh tổn thất dung dịch điện phân bằng cách thu và chuyển chất lỏng vào ngăn chứa. Các lỗ thông cho phép ắc quy “thở” trong quá trình thay đổi nhiệt độ và sạc ắc quy.
5. Bản giằng các tấm cực
Giảm chuyển động của đòn bẩy do va chạm trên đường. Bản giằng dày hơn loại ắc quy bình thường. Lượng điện ra tối đa thông qua sự kháng điện tối thiểu.
6. Bản cực chì-canxi
Chống ăn mòn. Chống quá nạp. Tự xả ít. Chịu được bất ổn định nhiệt.
7. Lá cách điện dạng bao thư- điện trở thấp
Nâng cao độ chống rung trong điều kiện đường đi có nhiều ổ gà. Tránh "treeing" và gây chập ngăn giữa bản cực dương và âm.
8. Hộp polypropylene
Sử dụng vật liệu cứng để chống rung. Nhẹ và dễ cầm.